Cho hai vecto \(\vec{a}\) và \(\vec{b}\). Ta gọi hiệu của hai vecto \(\vec{a}\) và \(\vec{b}\) là vecto \(\vec{a} + (-\vec{b})\), ký hiệu là \(\vec{a} - \vec{b}\). Như vậy: \(\vec{a} - \vec{b} = \vec{a} + (-\vec{b})\). Với ba điểm O, A, B tùy ý, ta có \(\vec{AB} = \vec{OB} - \vec{OA}\) Chú ý: 1) Phép toán tìm hiệu của hai vecto còn được gọi là phép trừ vecto 2) Với ba điểm tùy ý A, B, C ta luôn có: + Quy tắc ba điểm: \(\vec{AB} + \vec{BC} = \vec{AC})\) + Quy tắc trừ: \(\vec{AB} - \vec{AC} = \vec{CB}\)
Chào bạn. Bạn có thể hỏi Bờm các câu hỏi đại loại như: "Tập hợp con là gì", "khái niệm tập hợp", "pt bậc 2", "hàm bậc nhất là gì", "lực ma sát là gì", "sin x"... Thử và cho Bot Bờm ý kiến nhé.
Bốt Bờm biết gì?
Bốt Bờm đã học được:
Đại số và Hình học lớp 10
Đại số và Giải tích, Hình học lớp 11
Giải tích và Hình học lớp 12
và Bốt Bờm đang chăm chỉ học tiếp các kiến thức khác
Mời bạn dành chút thời gian góp ý tại đây để Bot Bờm hoàn thiện hơn nhé. Cảm ơn bạn và chúc bạn học thật tốt!
Ủng hộ Bot Bờm bằng cách share ngay và luôn bạn nhé!
Bot Bờm
Định nghĩa hiệu của hai vectơ
Cho hai vecto \(\vec{a}\) và \(\vec{b}\). Ta gọi hiệu của hai vecto \(\vec{a}\) và \(\vec{b}\) là vecto \(\vec{a} + (-\vec{b})\), ký hiệu là \(\vec{a} - \vec{b}\).Như vậy: \(\vec{a} - \vec{b} = \vec{a} + (-\vec{b})\).
Với ba điểm O, A, B tùy ý, ta có \(\vec{AB} = \vec{OB} - \vec{OA}\)
Chú ý:
1) Phép toán tìm hiệu của hai vecto còn được gọi là phép trừ vecto
2) Với ba điểm tùy ý A, B, C ta luôn có:
+ Quy tắc ba điểm: \(\vec{AB} + \vec{BC} = \vec{AC})\)
+ Quy tắc trừ: \(\vec{AB} - \vec{AC} = \vec{CB}\)
Xem thêm: định nghĩa hiệu của hai vectơđịnh nghĩa tích vô hướng của hai vectơtổng của hai vectơtọa độ của tổng, hiệu, tích hai vectơý nghĩa hình học của tang và côtang
Bot Bờm
Thử và cho Bot Bờm ý kiến nhé.